Được thành lập vào năm 1968, trường Đại học Honam là một cơ sở giáo dục đại học tư thục nằm ở thủ đô Gwangju. Trường chuyên đào tạo về các lĩnh vực như công nghệ thông tin, du lịch, thiết kế và thể thao. Trường Đại học Honam được Chính phủ Hàn Quốc công nhận là hệ thống giáo dục, nghiên cứu nghệ thuật và các cơ sở phúc lợi cho sinh viên tốt nhất.
Tên tiếng Hàn: 호남대학교
Tên tiếng Anh: Honam University
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1968
Số lượng sinh viên: ~10,000
1. Tổng quan về trường Đại học Honam Hàn Quốc
Đại học Honam được thành lập vào năm 1968. Kể từ đó, trường đã nhanh chóng phát triển thành một tổ chức giáo dục đại học có uy tín trong khu vực. Với hơn 600 giảng viên và nhân viên, trường cung cấp dịch vụ toàn diện để hỗ trợ khoảng 10,000 sinh viên trong đó có 1.500 sinh viên quốc tế. HU đã mang đến cho sinh viên những điều kiện giáo dục hàng đầu, như học bổng toàn phần và cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại… Trường không ngừng mở rộng hệ thống giáo dục, chương trình học và các cơ sở phúc lợi. Sinh viên quốc tế của trường được trải nghiệm nhiều sự kiện văn hóa, lịch sử.
Đại học Honam đang từng bước phát triển thành một trường đại học quốc tế hóa, đóng góp vào sự phát triển của xã hội loài người bằng cách đào tạo ra những “nhà lãnh đạo toàn cầu”. Họ là những người sẽ dẫn dắt xã hội dựa trên tri thức trong thế kỷ 21 thông qua giáo dục chuyên biệt về công nghệ thông tin và công nghệ văn hóa.
2. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Honam Hàn Quốc
Sau nhiều năm hoạt động tích cực, trường Đại học Honam được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận là “Trường Đại học chứng nhận về năng lực quốc tế hóa” trong bốn năm liền kể từ năm 2017.
Ngoài ra, trường còn đạt được một số thành tích như:
3. Cựu học sinh nổi bật
4. Điều kiện tuyển sinh
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên) | ✓ | ||
Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên) | ✓ |